giáo án lớp 3 tuần 22 chân trời sáng tạo
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Hoạt động giáo dục: Sinh hoạt dưới cờ Lớp: 3/…
Tên bài học: Tham gia hoạt động “Gọn – Nhanh – Khéo” Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày …… tháng …… năm ……
1. Yêu cầu cần đạt:
– Học sinh được tham gia hoạt động “Gọn – Nhanh – Khéo”.
a. Năng lực:
– Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe.
b. Phẩm chất:
– Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt.
– Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, tôn trọng các sở thích riêng của bạn.
2. Đồ dùng dạy học:
– Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Chào cờ: (15 phút) | |
– Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca. + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. |
– HS điều khiển lễ chào cờ. |
2. Đánh giá lại hoạt động của trường trong tuần qua và công việc tuần mới: (7 phút) |
– TPT mời Lớp trực tuần nhận xét thi đua. |
– Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua. |
– TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. | – HS nghe. |
3. Kết nối với sinh hoạt theo chủ đề: (15 phút) Tham gia hoạt động “Gọn – Nhanh – Khéo”. | |
– Tổ chức cho HS nghe hướng dẫn cách tham gia hoạt động “Gọn – Nhanh – Khéo” theo kế hoạch của Nhà trường. Hoạt động “Gọn – Nhanh – Khéo” tổ chức theo hình thức trò chơi “Tiếp sức”. | – HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe. |
– Tổng phụ trách Đội yêu cầu mỗi khối lớp cử ra các bạn chơi và phổ biến luật chơi: + GV chia HS thành 4 đội (mỗi đội gồm 10 – 12 HS), GV cử khoảng 6 bạn đứng vào vị trí kiểm tra các chặng chơi, hỗ trợ mang thiết bị về vạch xuất phát và 1 bạn làm quản trò. + Đầu mỗi chặng có đặt dụng cụ để các em bắt đầu xuất phát: ° Chặng 1: bao bố. ° Chặng 2: bóng nhựa. ° Chặng 3: rổ đựng bóng nhựa. |
– Lắng nghe và thực hiện theo. |
+ Mỗi đội cử ra 4 bạn đứng chơi ở chặng 2, các bạn còn lại xếp thành 1 hàng ở chặng 1, bạn đầu hàng mặc bao bố. Khi quản trò thổi còi ra hiệu lệnh bắt đầu trò chơi thì các bạn đầu hàng ở chặng 1 sẽ nhảy bao bố đến chặng 2, đập tay vào bạn bao bố đứng ở chặng 2. Bạn ở chặng 1 sau khi đập tay với bạn ở chặng 2 sẽ cầm bao bố chạy về đưa cho bạn tiếp theo ở vạch xuất phát chặng 1. Bạn ở chặng 2 sẽ ôm bóng, di chuyển bóng về đích ở chặng 3 ném bóng vào rổ. Sau đó, bạn chặng 2 chạy quay về chặng 2 lấy bóng từ các bạn hỗ trợ và chờ bạn tiếp theo ở chặng 1 để đập tay và tiếp tục chơi.+ Trong thời gian 10 phút, đội nào di chuyển đúng và ném được số bóng vào rổ nhiều nhất sẽ chiến thắng. |
|
* Lưu ý: Tùy vào năng lực của HS mà GV có thể thay đổi các hình thức chơi: kẹp bóng vào đùi để di chuyển,… | |
– Tổng phụ trách phối hợp với GV chủ nhiệm các lớp tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” để thực hiện hoạt động “Gọn – nhanh – khéo”. | – HS tham gia trò chơi. |
– Tổng phụ trách tổng kết trò chơi, yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia trò chơi. | – Cảm xúc khi tham gia trò chơi: vui vẻ, tự tin, hào hứng,… |
– GV tổng kết hoạt động. |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: …………………………….
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 3/…
Chủ điểm: Nghệ sĩ tí hon
Tên bài học: Nghệ nhân Bát Tràng Số tiết: 4 tiết
Tiết 1 (đọc): Nghệ nhân Bát Tràng
Thời gian thực hiện: Ngày …… tháng …… năm ……
1. Yêu cầu cần đạt:
– Chia sẻ được về một nghề hoặc làng nghề truyền thống mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
– Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
– Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo.
a. Năng lực:
– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.